15 THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG AFFILIATE MARKETING DÀNH CHO NEWBIE

Top thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản

Bạn là người mới bước chân vào “thế giới” Affiliate Marketing (hay còn gọi là “tiếp thị liên kết”) và không biết bắt đầu tìm hiểu từ đâu? Để giúp cho chặng đường tìm hiểu của bạn được dễ dàng hơn, Rentracks đã tập hợp một số thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản mà bạn cần phải nắm khi bắt đầu làm Affiliate Marketing kèm định nghĩa chi tiết và một số ví dụ.

1. Advertiser

Advertiser là thường được gọi là “nhà quảng cáo” hay “nhà cung cấp”. Đây là một trong những thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản nhất mà bạn sẽ tiếp xúc nhiều lần. Họ có thể là cá nhân hay tổ chức kinh doanh sản phẩm/dịch vụ. Đối tượng này thường có nhu cầu muốn quảng bá sản phẩm/dịch vụ của mình đến khách hàng nhờ vào hình thức Affiliate Marketing.

thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản: advertiser
Một số Advertisers hợp tác cùng Rentracks

Các Advertiser có thể sử dụng “Affiliate Network” hoặc tự vận hành hệ thống “Affiliate Program” của chính họ. Nếu bạn đang cảm thấy khó hiểu với ba thuật ngữ mới thì đừng lo, mình sẽ giải đáp ngay sau đây.

2. Publisher

Publisher còn được gọi là “nhà phân phối”. Nhiệm vụ của Publisher chính là quảng bá sản phẩm bằng cách thu hút các lượng truy cập từ các nguồn miễn phí. Ví dụ như email marketing, SEO website, mạng xã hội và quảng cáo trả phí (paid traffic) như Facebook Ads, Google Ads,…

thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản: Pubilsher
Publisher có thể đăng bài viết review sản phẩm trên Facebook và đặt Link Affiliate ở cuối bài viết để thu hút lượt click

Khi khách hàng truy cập đường dẫn đến sản phẩm mà bạn quảng bá và mua sản phẩm thì bạn sẽ nhận được hoa hồng (“Commission”). Tuy nhiên, để việc quảng bá có tỉ lệ chuyển đổi thành đơn hàng cao thì sản phẩm bạn quảng bá cần phải đáp ứng được nhu cầu của người được bạn quảng bá. Do đó, bạn cần phải tìm đến các “Affiliate Program”/”Affiliate Network” có những sản phẩm phù hợp.

3. Affiliate Program

Affiliate Program là chương trình tiếp thị liên kết do chính nhà cung cấp phát động nhằm quảng bá sản phẩm của Advertiser đó.

Các Advertiser sử dụng hệ thống quản lý Publisher riêng và theo dõi hành vi mua hàng của khách hàng mà Publisher thu hút. Hoa hồng sẽ được trả cho Publisher khi khách hàng thực hiện hành vi mà Advertiser muốn nhắm đến. Ví dụ: đặt mua sản phẩm, điền đơn đăng ký,…

thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản: Affiliate Program
Amazon Associates là chương trình Affiliate của kênh thương mại điện tử Amazon

4. Affiliate Network

Affiliate Network xuất hiện ngày càng nhiều khi sức nóng của Affiliate Marketing tăng cao. Affiliate Network là các mạng lưới liên kết giữa Publisher và Advertiser. Các Network này giúp Publisher dễ dàng tìm kiếm sản phẩm thích hợp với thị trường họ muốn quảng bá. Việc này giúp các Advertiser tiếp cận được nhiều Publisher hơn và không cần phải tốn nhiều nguồn lực trong việc quản lý hệ thống Affiliate riêng.

Nguồn thu của các Affiliate Network đến từ mức chênh lệch giữa một tỷ lệ phần trăm nhất định trên doanh thu trên mỗi đơn hàng mà Advertiser có được và lượng hoa hồng (“Commision”) mà Publisher được trả trên mỗi đơn hàng thành công đó.

thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản: Affiliate Network
Ở Việt Nam, các Affiliate Network uy tín ta có thể kể đến là Rentracks, MasOffer, Adflex, Accesstrade, …

5. Campaign/Offer

Campaign hay Offer là các chiến dịch quảng bá sản phẩm. Bạn sẽ chọn sản phẩm thích hợp từ các chiến dịch này đem đi quảng bá và nhận hoa hồng trên mỗi chuyển đổi thành công.

thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản: Campaign
Lazada KOL Vietnam là một trong những chiến dịch của Rentracks Advertiser: Lazada

6. Commission

Bạn sẽ phải tiếp xúc thuật ngữ này cực kỳ thường xuyên khi bước chân vào Affiliate Marketing. Commission – tức “hoa hồng” – là số tiền bạn được chia từ doanh thu của đơn hàng chuyển đổi thành công.

Commission (hoa hồng) được thể hiện trên đơn vị %. Hoa hồng thường phụ thuộc vào hai yếu tố chính là Mô hình tính phí và Offer của Advertiser.

thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản: Commision
Các mức hoa hồng được đề cập ở ví dụ trên là mức hoa hồng thưởng. Hoa hồng các Publisher nhận được sẻ bằng hoa hồng thưởng cộng hoa hồng cơ bản.
Ví dụ: sản phẩm gian hàng L’Oreal Paris của Advertiser Lazada có mức hoa hồng = hoa hồng thưởng 18,7% + hoa hồng cơ bản 11% = 28.7%

7. Affiliate Link/Tracking Link

Affiliate Link hay Tracking Link là thuật ngữ chỉ đường dẫn theo dõi được tạo riêng cho từng Publisher. Khi khách hàng click vào Link này (Link còn có thể được đặt dưới banner hoặc Text), khách hàng sẽ được đưa đến trang bán sản phẩm của Advertiser.

Tuy điểm đến cuối cùng là như nhau nhưng Tracking Link có chứa ID của Publisher. Nhờ vào đó các Advertiser/Affiliate Network có thể ghi lại lưu lượng truy cập của người dùng và số lượng đơn hàng chuyển đổi thành công qua Link.

Tracking Link

8. CVR – Conversion Rate

CVR (Conversion Rate) là tỷ lệ chuyển đổi trên mỗi 100 khách hàng của bạn.

Ví dụ: Bài viết review sản phẩm Sữa bột Dielac Alpha Gold IQ của bạn thu hút được 100 khách hàng click vào link dẫn đến website bán sản phẩm của nhà cung cấp và  5 người trong số đó đặt mua hàng thành công. Lúc đó, CVR của bạn = 5/100 = 5%.

9. CTR – Click-through Rate

CTR (Click-through Rate) chỉ tỷ lệ nhấp chuột trên mỗi 100 người tiếp cận.
Ví dụ: Bạn chạy một quảng cáo trên Facebook và quảng cáo của bạn tiếp cận được 100 người (hay còn gọi là lượng “Impression” – thuật ngữ mà mình sẽ đề cập tiếp theo), trong số đó 10 người click vào nút kêu gọi “Xem thêm”. CTR lúc này của bạn = 10/100 = 10%. 

Click-through Rate là một con số giúp bạn đo lường tính hiệu quả của nội dung mà bạn sử dụng để quảng bá sản phẩm.

10. Impression

Impression là thuật ngữ chỉ số lần liên kết được xuất hiện trong trình duyệt của khách truy cập. Liên kết hiệu quả hay không có thể được đánh giá nhờ vào con số này.

11. Traffic

Traffic là lượng người truy cập vào một website, landing page bất kỳ.

Bạn có thể gặp thuật ngữ này khi bạn chạy quảng cáo Facebook Ads hay Google Ads. Cũng như Click-through Rate hay Impression, Traffic là một con số giúp bạn đo lường tính hiệu quả, tính thu hút của nội dung bạn viết đối với khách hàng

12. Cookie

Cookie là thuật ngữ Affiliate Marketing cơ bản thứ 12 mà mình muốn đề cập. Dù cookie không lọt top 10 nhưng nó cũng là thứ bạn nên tìm hiểu bởi lẽ “Cookie” gây nhầm lẫn khá nhiều.

Có lẽ bạn đã quá quen với các popup hỏi ý bạn về việc lưu giữ cookies khi truy cập một số các website rồi nhỉ? Cookies là một dạng tệp được tạo bởi các Affiliate Program hay Affiliate Network với tính năng lưu trữ thông tin duyệt web của khách hàng.

Cookie có thể được lưu giữ từ 30 đến 60 ngày tùy thuộc vào Advertiser. Sau khi khách hàng đã click vào link dẫn của bạn đến trang web của nhà cung cấp, cookie sẽ được lưu lại. Dù họ không mua hàng ngay sau khi click nhưng nếu họ trở lại và hoàn thành đơn hàng thành công trong khoảng thời gian lưu cookie thì bạn vẫn sẽ được tính hoa hồng.

13. CPA – Cost Per Action

CPA (Cost Per Action) là hình thức mà nhà quảng cáo sẵn sàng chi trả cho bạn dựa trên hành vi/hành động người dùng. 

Tùy vào độ khó của hành động mà chi phí nhà quảng cáo chấp nhận bỏ ra có thể dao động từ thấp đến cao. Nó có thể là nhập email đăng ký, hoàn thành đơn khảo sát, cài đặt ứng dụng,… 

14. CPS – Cost Per Sale

CPS (Cost Per Sale) là hình thức mà Advertiser chỉ chi trả hoa hồng cho bạn khi bạn có đơn hàng chuyển đổi thành công.

15. CPO – Cost Per Order

CPO (Cost Per Order) cũng gần tương tự như CPS. Tuy nhiên, ở hình thức CPO, bạn sẽ được trả hoa hoa ngay khi khách hàng hoàn thành việc xác nhận đặt hàng mà không cần phải chờ đến lúc khách hàng chi trả cho sản phẩm.

>>> Xem thêm bài viết: 5 cách làm Affiliate Marketing phổ biến nhất năm 2021

Bạn vẫn còn nhiều thắc mắc cần được giải đáp? Hãy để lại comment ở bên dưới để được hỗ Rentracks hỗ trợ ngay lập tức nhé!

Nhấp chuột ĐĂNG KÝ NGAY để trở thành Publishers đồng hành cùng Rentracks!

Bài viết liên quan:

1 thought on “15 THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG AFFILIATE MARKETING DÀNH CHO NEWBIE”

Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. * là phần bắt buộc